Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên

Bố Cục Bài Viết

Trong thời buổi kinh tế phát triển không ngừng, các doanh nghiệp Việt Nam đang đối mặt với cơ hội lớn để mở rộng quy mô, nâng cao năng lực cạnh tranh và chinh phục thị trường. Nhu cầu tăng vốn điều lệ công ty trở thành một bước đi chiến lược nhằm đáp ứng yêu cầu tài chính, thu hút đầu tư và khẳng định vị thế. Vậy làm thế nào để thực hiện thủ tục này nhanh chóng, đúng luật? Dưới đây Pháp Lý KatLaw gửi đến bạn đọc hướng dẫn chi tiết thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên.

1. Hình thức tăng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên

Theo quy định tại Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH một thành viên có thể tăng vốn điều lệ thông qua một trong các hình thức sau:

  • Chủ sở hữu thực hiện việc bổ sung thêm vốn vào công ty;
  • Tiếp nhận thêm vốn góp từ tổ chức hoặc cá nhân khác. Lưu ý, trong trường hợp này, doanh nghiệp buộc phải chuyển đổi mô hình tổ chức sang công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần để phù hợp với cơ cấu quản lý và quy định pháp luật.

2. Hồ sơ đăng ký tăng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên

– Trường hợp 1: tăng vốn điều lệ do chủ sở hữu góp thêm vốn. Hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc tăng vốn điều lệ;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư;
  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục).

– Trường hợp 2: tăng vốn điều lệ, chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần;
  • Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý của thành viên mới (CMND/CCCD/Hộ chiếu nếu là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu là tổ chức).
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác và giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục).

– Trường hợp 3: tăng vốn điều lệ, chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần. Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần;
  • Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập (CMND/CCCD/Hộ chiếu nếu là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu là tổ chức).
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc chuyển đổi công ty;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của cổ đông mới;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục).

3. Hướng dẫn thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên được thực hiện theo các bước sau:

– Bước 1: Quyết định tăng vốn điều lệ

Chủ sở hữu ra quyết định bằng văn bản về việc tăng vốn điều lệ, nêu rõ mức vốn tăng và hình thức góp vốn. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức quản lý công ty được thực hiện như sau:

  • Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
  • Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện thủ tục chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần.

– Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nơi nộp: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.
  • Hình thức nộp: Qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Bước 3: Nhận kết quả

Thời gian xử lý: Trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới (thể hiện mức vốn điều lệ đã thay đổi). Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan sẽ ra thông báo yêu cầu bổ sung.

5. Lưu ý sau khi tăng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên

Sau khi hoàn tất thủ tục tăng vốn điều lệ, công ty không chỉ dừng lại ở việc nhận giấy chứng nhận mới. Để đảm bảo tính pháp lý và vận hành suôn sẻ, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề quan trọng dưới đây:

  • Góp đủ số vốn điều lệ đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày đăng ký thay đổi.
  • Nếu không góp đủ vốn, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ tương ứng.
  • Cập nhật nghĩa vụ thuế môn bài theo mức vốn mới (trên 10 tỷ đồng: 3 triệu đồng/năm; từ 10 tỷ trở xuống: 2 triệu đồng/năm).
    Thông báo đến cơ quan thuế, ngân hàng và các đối tác để điều chỉnh thông tin kịp thời.
  • Điều chỉnh hóa đơn điện tử nếu có hiển thị thông tin về vốn điều lệ trên mẫu hóa đơn.
  • Lưu trữ hồ sơ thay đổi như quyết định của chủ sở hữu, thông báo thay đổi và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
  • Đảm bảo các thông tin mới được cập nhật đúng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

6. Pháp Lý KatLaw cung cấp dịch vụ hỗ trợ tăng vốn điều lệ

Việc tăng vốn điều lệ tuy không quá phức tạp nhưng đòi hỏi phải tuân thủ đúng trình tự pháp lý và thời hạn theo quy định. Để tránh sai sót, trì hoãn hoặc rắc rối trong quá trình thực hiện, nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn sử dụng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp.

Pháp Lý KatLaw với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, cam kết hỗ trợ doanh nghiệp:

  • Tư vấn chính xác hình thức tăng vốn phù hợp với từng mô hình công ty TNHH một thành viên.
  • Soạn thảo đầy đủ hồ sơ pháp lý theo yêu cầu.
  • Đại diện nộp hồ sơ và làm việc với Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • Hỗ trợ cập nhật thông tin với cơ quan thuế, ngân hàng, đối tác nếu cần.
  • Bàn giao kết quả đúng hẹn, đúng quy định pháp luật.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

* Bằng cách nhấn vào “GỬI NGAY”, bạn xác nhận đã đọc và đồng ý với Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân của chúng tôi

Liên hệ ngay